Cảm biến lưu lượng
Lưu lượng kế điện từ loại từ xa FMC240
Đồng hồ đo lưu lượng nước từ xa FMC240 là thiết bị dùng để đo lưu lượng nước trong đường ống hoặc hệ thống cấp nước khác. Loại đồng hồ này được thiết kế để lắp đặt ở khoảng cách xa.
Đặc trưng
- Sai số: ±0,5% (Tốc độ dòng chảy > 1m/s)
- Độ tin cậy: 0,15%
- Giá trị lý thuyết: Nước: Tối thiểu 20μS/cm; Chất lỏng khác: Tối thiểu 5μS/cm
- Giá trị khuyến nghị: >30μS/cm
- Mặt bích: ANSI/JIS/DIN DN15… 1000
- Khả năng kháng nước: IP68
-
Giới thiệu
Đồng hồ đo lưu lượng nước từ xa FMC240 là thiết bị dùng để đo lưu lượng nước trong đường ống hoặc hệ thống cấp nước khác. Loại đồng hồ này được thiết kế để lắp đặt ở khoảng cách xa điểm đo, cho phép giám sát từ xa lượng nước sử dụng và lưu lượng nước.
Đồng hồ đo lưu lượng nước từ xa thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và thương mại, nơi việc đo lường chính xác lượng nước sử dụng rất quan trọng cho việc lập hóa đơn và các mục đích khác. Chúng cũng có thể được sử dụng trong các khu dân cư để theo dõi lượng nước sử dụng và phát hiện rò rỉ hoặc các vấn đề khác.
Một trong những lợi ích chính của đồng hồ đo lưu lượng nước từ xa là nó cho phép theo dõi lượng nước sử dụng theo thời gian thực. Điều này có thể giúp phát hiện rò rỉ hoặc các vấn đề khác ngay từ đầu, cho phép sửa chữa kịp thời và giảm thiểu nguy cơ hư hỏng do nước hoặc các vấn đề khác.
Một lợi thế khác của đồng hồ đo lưu lượng nước từ xa là chúng có thể được tích hợp với các hệ thống khác, chẳng hạn như hệ thống tự động hóa tòa nhà hoặc phần mềm quản lý nước. Điều này cho phép quản lý việc sử dụng nước hiệu quả hơn, cũng như cải thiện việc theo dõi và báo cáo mức tiêu thụ nước.
Khi lựa chọn đồng hồ đo lưu lượng nước từ xa, điều quan trọng là phải cân nhắc các yếu tố như độ chính xác, độ tin cậy và tính dễ lắp đặt. Đồng thời, việc chọn đồng hồ đo tương thích với loại hệ thống nước cụ thể cần giám sát cũng rất quan trọng.
- Đặc điểm kỹ thuật
| Sản phẩm | Lưu lượng kế điện từ |
| Model | FMC240 |
| Đường kính danh nghĩa | DN15~DN1200 |
| Áp suất danh nghĩa | DN15 - DN250, PN ≤1.6MPa; DN300 - DN1000, PN ≤1.0MPa; DN1200, PN ≤0.6 MPa; Có thể tùy chỉnh áp suất cao hơn |
| Sai số | ±0,5% FS (Tốc độ dòng chảy > 1m/s); ±0,5% FS ±2mm/s (Tốc độ dòng chảy <1m/s) |
| Vật liệu lót | Cao su tổng hợp (CR), Polyurethane (PU), PTFE (F4), PFEP (F46), PFA |
| Vật liệu điện cực | Thép không gỉ 316L, Hastelloy C, Hastelloy B, Ti, Ta, Pt |
| Nhiệt độ trung bình | Neoprene: -10 …+ 60 ℃ Polyurethane: -10…+60℃ PTFE/FEP: -10…+120℃ PFA: -10…+180℃ |
| Nguồn điện | 85-245VAC,50/60Hz, 22VDC-26VDC |
| Độ dẫn điện | Nước tối thiểu 20μS/cm; môi trường khác tối thiểu 5μS/cm |
| Cấu trúc thiết bị | Loại tích hợp, Loại từ xa |
| Khả năng kháng nước | IP65 cho bộ chuyển đổi, IP68 cho cảm biến |
| Tiêu chuẩn sản phẩm | JB/T 9248-2015 |
- Nguyên tắc đo lường
Đồng hồ đo lưu lượng từ hoạt động dựa trên định luật Faraday và đo môi trường dẫn điện có độ dẫn điện lớn hơn 5 μs/cm và dải lưu lượng từ 0,2 đến 15 m/s. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ là lưu lượng kế thể tích đo vận tốc dòng chảy của chất lỏng qua đường ống.
Nguyên lý đo của lưu lượng kế từ tính có thể được mô tả như sau: khi chất lỏng đi qua đường ống với lưu lượng v có đường kính D, trong đó mật độ từ thông B được tạo ra bởi cuộn dây kích thích, thì điện động E sau đây được tạo ra theo tỷ lệ với tốc độ dòng chảy v: E=K×B×V×D
| Trong đó: E-Sức điện động cảm ứng K-Hằng số mét B-Mật độ cảm ứng từ V-Tốc độ dòng chảy trung bình trong mặt cắt ngang của ống đo D-Đường kính trong của ống đo |
![]() |
