Cảm biến lưu lượng
Lưu lượng kế điện từ FMC240
Đồng hồ đo điện từ FMC240 là lựa chọn hàng đầu để đáp ứng hiệu suất và độ chính xác mà các ứng dụng của bạn yêu cầu. Đồng hồ đo này có thể áp dụng cho tất cả các chất lỏng dẫn điện, chẳng hạn như nước, axit, kiềm, bùn và nhiều loại khác. Các ứng dụng điển hình bao gồm giám sát chất lỏng, chiết rót, định lượng và đo lường chính xác trong quá trình vận chuyển.
Đặc trưng
- Sai số: ±0,5% (Tốc độ dòng chảy > 0,5m/giây)
- Giá trị lý thuyết: Nước: Tối thiểu 20μS/cm; Chất lỏng khác: Tối thiểu 5μS/cm
- Giá trị khuyến nghị: >30μS/cm
- Khả năng chống nhiễu mạnh, trong điều kiện nối đất bình thường, giá trị lưu lượng có thể được hiển thị ổn định
- Với khả năng chống sét, có thể sử dụng ở những khu vực dễ bị sét đánh
-
Giới thiệu
Lưu lượng kế điện từ FMC240 là giải pháp lý tưởng để đo lưu lượng nước máy. Loại lưu lượng kế này sử dụng định luật cảm ứng điện từ Faraday để đo lưu lượng. Nguyên lý hoạt động dựa trên thực tế là khi một chất lỏng dẫn điện chảy qua từ trường, một điện áp được tạo ra trong chất lỏng, tỷ lệ thuận với vận tốc của chất lỏng. Lưu lượng kế bao gồm một ống đo lưu lượng, một cặp điện cực và một máy phát từ trường. Ống đo lưu lượng được làm bằng vật liệu không dẫn điện, và các điện cực được đặt ở hai bên đối diện của ống. Máy phát từ trường tạo ra một từ trường vuông góc với hướng dòng chảy. Khi nước máy chảy qua ống, nó tạo ra một điện áp được đo bởi các điện cực. Điện áp sau đó được chuyển đổi thành lưu lượng bằng bộ chuyển đổi tín hiệu.
Lưu lượng kế điện từ FMC240 có độ chính xác và độ tin cậy cao, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ, áp suất hay độ nhớt. Chúng cũng thích hợp để đo lưu lượng chất lỏng có độ dẫn điện thấp, chẳng hạn như nước máy. Lưu lượng kế có thể được lắp đặt theo bất kỳ hướng nào và yêu cầu bảo trì tối thiểu. Thiết bị cũng dễ lắp đặt và vận hành, khiến nó trở thành giải pháp lý tưởng cho các ứng dụng nước máy.
Ngoài việc đo lưu lượng, lưu lượng kế điện từ còn có thể cung cấp thông tin về tổng lượng nước đã chảy qua hệ thống. Thông tin này có thể được sử dụng cho mục đích thanh toán hoặc giám sát việc sử dụng nước. Lưu lượng kế cũng có thể được tích hợp với các hệ thống khác, chẳng hạn như hệ thống SCADA (Giám sát và Thu thập Dữ liệu), để giám sát và điều khiển từ xa.
.webp)
- Đặc điểm kỹ thuật
| Sản phẩm | Lưu lượng kế điện từ |
| Model | FMC240 |
| Đường kính danh nghĩa | DN15~DN1000 |
| Áp suất danh nghĩa | DN15 - DN250, PN ≤1,6MPa |
| DN300 - DN1000, PN ≤1.0MPa | |
| Sai số | ±0,5% FS (Tốc độ dòng chảy > 0,5m/s); ±0,5% FS±2mm/s(Tốc độ dòng chảy <0,5m/s) |
| Sự lặp lại | 0,16% |
| Vật liệu lót | Cao su tổng hợp (CR), Polyurethane (PU), PTFE (F4), PFEP (F46), PFA |
| Vật liệu điện cực | Thép không gỉ 316L, Hastelloy C, Hastelloy B, Ti, Ta, Pt |
| Nhiệt độ trung bình | Neoprene: -10…+70℃ Polyurethane: -10…+60℃ PTFE/FEP: -10…+120℃ PFA: -10…+120℃ |
| Nguồn điện | 220VAC, 24VDC |
| Cấu trúc thiết bị | Loại tích hợp, Loại từ xa |
| Khả năng kháng nước | IP65, IP68 (chỉ loại từ xa) |
| Tiêu chuẩn sản phẩm | JB/T 9248-2015 |
- Nguyên tắc đo lường
Đồng hồ đo từ hoạt động dựa trên định luật Faraday, khi chất lỏng đi qua ống với lưu lượng v có đường kính D, trong đó mật độ từ thông B được tạo ra bởi cuộn dây kích thích, thì suất điện động E sau đây được tạo ra theo tỷ lệ với tốc độ dòng chảy v: E=K×B×V×D
| Trong đó: E-Sức điện động cảm ứng K-Hằng số mét B-Mật độ cảm ứng từ V-Tốc độ dòng chảy trung bình trong mặt cắt ngang của ống đo D-Đường kính trong của ống đo |
![]() |
- Đường hiệu chuẩn




